So với tiếng Việt và tiếng Pháp, tiếng Anh dùng nhiều Passive Verbs để làm nổi bật ý chính ở phần chủ đề (subject) của câu. Ta thử quan sát ba dòng chữ trên thông báo trước văn phòng một bác sĩ Pháp tại Saigon:
- Ở đây nói tiếng Pháp. (Việt)
- Ici on parle Francaise. (Pháp)
- French is spoken here. (Anh)
“Tiếng Pháp” là ý chính nên French đặt đầu câu tiếng Anh, trong khi lại đặt cuối câu tiếng Việt và tiếng Pháp (Francaise).
Passive Verbs thường được áp dụng như sau trong phiên dịch:
1. Để dịch “người ta” trong tiếng Việt. Đôi khi “người ta” được hiểu ngầm đi.
- Ở đây (người ta) nói tiếng Anh.
- English is spoken here.
Câu phức tạp (complex sentence) có thể có hai hay nhiều mệnh đề:
- Người ta nói rằng tiền bạc là chìa khóa vàng mở được mọi cánh cửa.
- It is said that money is the golden key to open every door.
Mẫu câu này có IT được gọi là Formal Subject mở đầu, thay thế cho Real Subject là NOUN-Clause theo sau.
Câu sẽ ngắn gọn và trực tiếp hơn khi Subject của Noun Clause trở thành Subject của passive verb. Verb trong THAT-clause trở thành Infinitive.
- It is said that money is the golden key to open every door.
- Money is said to be the golden key to open every door.
2. Để dịch chữ “có” khi tiếng Việt liên quan đến các giác quan (perceptions), như trông thấy có, nghe thấy có, ngửi thấy có…
- Trên trời có mây trắng bay.
White clouds are seen flying in the sky.
- Trong bụi cây kia có tiếng người thì thầm
Human whispers are heard from those bushes.
- Trong vườn này có hương gì lạ.
Some strange fragrance is smelt in this garden.
THỰC HÀNH
1. Người ta cho rằng nạn thất nghiệp là hậu quả của một nền giáo dục lỗi thời.
Xem bản dịch
– cho rằng: It is supposed that -> noun clause
– nạn thất nghiệp: unemployment (không cần chữ “nạn” câu vẫn giữ được ý chính)
Khi cần diễn tả một khủng hoảng trầm trọng, dùng crisis:
unemployment crisis; flood crisis; starvation crisis
– là hậu quả: thay vì is the result of, dùng verb result from.
là nguyên nhân của: result in
So sánh:
+ Your cough results from your smoking.
Anh ho là vì hút thuốc.
+ Your smoking results in your cough.
Anh hút thuốc nên ho.
– nền giáo dục: system of education, educational system
nền kinh tế: economic system
nền hành chính: administration system
nền sản xuất trong nước: domestic system of production
lỗi thời: unfashionable, outdated, antiquated, outmoded (adj)
Câu dịch:
– It is supposed that unemployment results from an unfashionable system of education.
– Unemployment is supposed to result from an unfashionable system of education.
2. Người ta nên ý thức rằng một nền giáo dục thực tiễn phải giúp được giới trẻ chuẩn bị bản thân để ra đời.
Xem bản dịch
– ý thức: realize (vt), comprehend (vt), be aware that
– thực tiễn: practical (adj)
– help sb do sth: giúp ai làm gì
– giới trẻ: the young
– chuẩn bị bản thân để ra đời: prepare oneself for life
– ra đời, vào đời, nhập thế: enter upon life
– enter upon: to make a beginning, bắt đầu, bước sang, vào giai đoạn
We have entered upon a new phase in history.
Chúng ta vừa sang một giai đoạn mới của lịch sử.
Cấu trúc:
– INFINITIVE without TO được dùng sau HELP, HAVE, MAKE, LET, và các động từ giác quan (see, hear…)
Help him open the stuck window.
Have him repair my motorbike.
Make him obey the school regulations.
Let him come to me.
– the -> adjective trở thành noun, có nghĩa số nhiều, chỉ cả một giới
the rich: giới giàu
the old: những người già
the defeated: những kẻ thất bại
the brave: những người dũng cảm
Câu dịch:
– It should be realized that a practical system of education must help the young prepare for life.
– A practical system of education should be realized to have to help the young prepare themselves for life.
Tài liệu: Tự học phiên dịch – GS Lê Tôn Hiến
(Số lượt đọc: 802 lần, 1 lượt đọc hôm nay)