Có 4 cách dùng Passive Voice (Bị động) thường gặp trong tiếng Anh:
1. Khi câu tiếng Việt bắt đầu với một Verb mà không có Object.
- Cần phải gia tăng hàng xuất khẩu.
Exports need to be increased. - Yêu cầu dân chúng đừng giẫm lên cỏ.
The public are requested not to step on grass.
2. Với Verb of Perceptions (động từ nhận thức) đi kèm chữ “có” trong tiếng Việt.
- White clouds are seen flying in the sky.
Trên trời có mây trắng bay. - Some fragrance is smelt in this garden.
Trong khu vườn này có một số hương thơm. - Human whispers are being heard from those bushes.
Có tiếng người thì thầm từ những bụi cây.
3. Passive Voice thường được dùng để thay thế Active Subject (chủ ngữ chủ động) là They hoặc People.
Không dùng | Mà dùng |
They smoke a lot of cigars in England. | A lot of cigars are smoked in England. |
People must buy experience. | Experience must be bought. |
They had sold all tickets. | All tickets had been sold. |
They told me to come here. | I was told to come here. |
4. People + Active + THAT được thay thế bằng IT + Passive + THAT-Clause.
Không dùng | Mà dùng |
People say that… | It is said that… |
People suppose that… | It is supposed that… |
People hope that… | It is hoped that… |
They believed that… | It was believed that… |
VD: People say that money is the root of all evil.
=> It is said that money is the root of all evil.
hoặc: Money is said to be the root of all evil.
Biên soạn dựa trên giáo trình
A Practical English Grammar for Vietnamese Learners
(Giáo sư Lê Tôn Hiến)
Dịch & chú giải: Chơn Linh