Grammar

Cognate Objects là gì?

Pinterest LinkedIn Tumblr

Trong tiếng Anh, Cognate Objects là Object cùng nghĩa. Một số Intransitive Verb (nội động từ) thường được theo sau bởi Cognate Objects – vốn là những Noun đã được bao hàm nghĩa trong Verb.

Hãy xem qua các ví dụ sau:

  1. The spy died.
    The spy died a secret death.
    (Tên điệp viên đã chết một cái chết bí mật)
  2. She slept and dreamt.
    She slept a peaceful sleep and dreamt a good dream.
    (Cô ấy đã ngủ một giấc ngủ yên bình và mơ một giấc mơ đẹp)
  3. He sighed.
    He sighed a deep sigh.
    (Anh ấy đã thở ra một tiếng thở dài)
  4. He shouted.
    He shouted his loudest (shout).
    (Anh ấy đã thét một tiếng lớn nhất của mình)
  5. She is trying.
    She is trying her best (trial).
    (Cô ấy đang cố gắng hết sức mình)

Trong các ví dụ trên, từ in đậm là Verb, còn từ in đậm + gạch chân là Cognate Objects. Chẳng hạn ở ví dụ 1, từ “death” là Cognate Object được bao hàm nghĩa trong Verb “died”, và nguyên cụm “a secret death” có nhiệm vụ là Adverb bổ nghĩa cho Verb chính trong câu là “died”.

Ví von cho dễ hiểu, Cognate Objects như hình ảnh phản chiếu của Verb trong tấm gương.

Biên soạn dựa trên giáo trình
A Practical English Grammar for Vietnamese Learners
(Giáo sư Lê Tôn Hiến)

*Ảnh: Caroline Veronez

(Số lượt đọc: 82 lần, 1 lượt đọc hôm nay)

Tự học Anh ngữ là một dự án chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm học tiếng Anh miễn phí dành cho những ai muốn tự học tiếng Anh tại nhà.

Bình luận