hump day: the middle day of the workweek for most people (Once you pass hump day, the week is almost over.)
ngày thứ Tư
“Hump day” là cách gọi khác của ngày thứ Tư – ngày giữa tuần đối với hầu hết mọi người (Một khi bạn qua được ngày thứ Tư, một tuần cũng gần như trôi qua). Cách gọi này đã được sử dụng từ thập niên 1950 ở Mỹ.
Về nghĩa đen, “hump” có nghĩa là cái bướu của con lạc đà. “Hump day” là một cách nói ẩn dụ chỉ ngày thứ Tư giống như cái bướu gồ lên trên lưng con lạc đà – tương ứng với ngày giữa tuần.
Example:
Hump day is past and it’s time to start thinking about the sunny weekend ahead of us, Nashville!
Ngày thứ Tư đã qua rồi và giờ là lúc để bắt đầu nghĩ về ngày cuối tuần đầy nắng sắp tới của chúng ta, Nashville à!
Bản dịch của Tự học Anh Ngữ
*Ảnh: Mier Chen