Chào hỏi
Trong tất cả mọi ngôn ngữ, sự chào hỏi đều có cùng một mục đích: thiết lập mối quan hệ với người khác, nhận ra sự tồn tại của họ và bày tỏ mối thân thiện. Các mẫu thức chào hỏi rất đặc biệt và thường không sát theo nghĩa đen chút nào hết. Người ta chào “Good morning” (Chúc một buổi sáng tốt lành) ngay cả vào một ngày khốn khổ khốn nạn, và có thể đáp câu hỏi thăm “How are you?” (Anh khỏe chứ?) bằng “Fine, thanks” (Khỏe, cảm ơn) mặc dù họ không thấy khỏe thật sự.
Lời chào hỏi luôn luôn được đáp lễ thường cũng trong một khuôn thức như vậy, chỉ có điều cách nhấn giọng (từ nhấn được gạch dưới) khác nhau:
- A: How are you?
B: Fine, thanks. How are you? - A: How are you?
B: Fine, thanks, and you?
A: Fine. (Thanks.)
Những người ngày nào cũng gặp nhau chỉ chào hỏi nhau lần đầu tiên trong ngày mà thôi. Họ không bắt tay nhau.
Khi người ta lâu ngày không gặp nhau, sự chào hỏi thường nhiệt tình thắm thiết và hay kèm theo động tác bắt tay giữa đàn ông với nhau, ôm ghì lấy nhau ở cả hai giới nam cũng như nữ, và thỉnh thoảng hôn nhẹ một cái trên má giữa các phụ nữ.
Chuẩn bị kết thúc và kết thúc cuộc nói chuyện
Thông thường người ta không đột ngột ngừng nói, ngỏ lời chào tạm biệt rồi thớt chia tay nhau. Kết thúc một cuộc trò chuyện thông thường đòi hỏi chút đỉnh thời gian. Việc này bao gồm hai loại tác động qua lại:
- Preclosings (chuẩn bị kết thúc) là những câu nói báo hiệu kết thúc cuộc nói chuyện.
- Closings (kết thúc) là những câu nói thể hiện sự kết thúc cuộc nói chuyện.
Có một số người mà ta rất khó để dứt chuyện. Vấn đề nằm ở chỗ là họ thường không nhận ra những tín hiệu kết thúc cuộc nói chuyện. Với các bạn thân, điều này thường không gây ra những khó khăn nghiêm trọng gì, nhưng đối với những người ta mới sơ giao, hoặc những người có địa vị xã hội cao, việc phớt lờ không nhận ra những câu preclosings bị xem là thô lỗ, khiếm nhã. Nếu có ai đó không nhận ra câu preclosing đầu tiên của bạn, bạn có thể sử dụng một câu mạnh hơn (xem bên dưới).
Trong các tình huống trang trọng, người bề trên (về tuổi tác, địa vị, v.v.) thường báo hiệu chuẩn bị kết thúc cuộc trò chuyện. Trên điện thoại, người gọi thường mở lời báo hiệu kết thúc. Trong các trường hợp thân mật, người nào mở lời chuẩn bị kết thúc cũng được cả. Các preclosings thông thường bao gồm lời cảm ơn người kia về một điều gì đó, hoặc viện ra một cái cớ hay một lời cáo lỗi.
Các câu closings, giống như các lời chào hỏi, là những lời trao đổi thông dụng không đúng theo nghĩa đen của ngôn từ. Những người ngày nào cũng gặp nhau chỉ chào tạm biệt nhau vào cuối ngày hoặc cuối tuần (và chúc nhau một kỳ nghỉ cuối tuần vui vẻ).
Khi rời khỏi một bữa tiệc, khách mời bao giờ cũng tìm chủ nhân hoặc nữ chủ nhân để ngỏ lời cảm ơn và từ biệt. Những người sắp xa nhau mãi mãi hoặc xa nhau một thời gian dài bắt tay hoặc ôm hôn, tùy theo tính chất mối quan hệ của họ. Nếu bạn lâm vào một tình huống không quen và thắc mắc không biết phải cư xử ra sao, cứ nhìn người khác hoặc là hỏi.
Các Phrases thông dụng
1. Chào hỏi
Từ trên xuống dưới được xếp theo mức độ từ formal => informal.
GREETINGS (CHÀO HỎI) | RESPONSES (PHẢN HỒI) |
Good morning. | Good morning. |
Good afternoon. | Good afternoon. |
Good evening. | Good evening. |
How nice to see you! | How nice to see you! |
What a pleasant surprise! | What a pleasant surprise! |
Hello, Robert. | Hello, Kathryn. |
How are you? | Fine, thanks. And you? |
Hi, Bob. | Hi, Kathy. |
How’ve you been? | Pretty good. |
What’s happening? | Not much. |
What’s new? | Nothing. |
How are you doing? | OK. |
How you doing? | Not bad. |
Long time, no see. | Yeah! |
2. Chuẩn bị kết thúc
Từ trên xuống dưới được xếp theo mức độ từ formal => informal.
PRECLOSINGS (CHUẨN BỊ KẾT THÚC) | RESPONSES (PHẢN HỒI) |
Well, I’m afraid I have to be going. (I’ve got to get up early tomorrow.) | Thank you for coming. |
It’s been a pleasure. | Yes, I’ve enjoyed it. |
Thank you for the advice. | My pleasure. |
I really must go now. (stronger) | |
It was nice to see you. (lưu ý dùng Past Tense) | It was good to see you. |
Well, it’s getting late. | Maybe we can talk again. |
I know you’re busy… | |
Nice to see you again. | Nice to see you. |
Thanks for coming. | It was fun. |
Maybe we could get together sometime. | Sounds good. |
Great seeing you. | Same here. |
I’ve really got to go. | OK. See you. |
Got to go now. | See you again |
3. Kết thúc
Từ trên xuống dưới được xếp theo mức độ từ formal => informal.
CLOSINGS (KẾT THÚC) | RESPONSES (PHẢN HỒI) |
Until the next time… | Goodbye. |
Good night, Bill. | Good night, Jean. |
Goodbye, Harry. | Goodbye, Lisa. |
Have a nice (weekend). | You, too. |
Talk to you later. | Bye, take it easy. |
See you later. | So long. Take care. |
Speaking Naturally – Communication Skills in American English
Phạm Xuân Thảo dịch
Tự học Anh ngữ hiệu đính
Ảnh: Junseong Lee