Trong tiếng Anh, có 3 loại Phrases (cụm từ) chính là Noun Phrases (cụm danh từ), Adjective Phrases (cụm tính từ) và Adverb Phrases (cụm trạng từ). Công thức tạo lập 3 loại Phrases này được tóm tắt như sau:
Functions (Nhiệm vụ) | Forms (Hình thể) |
A. NOUN Phrases S / O / C |
1. Noun + Prep + Noun 2. Gerund + O / C / M 3. To-infinitive + O / C / M |
B. ADJECTIVE Phrases C / M |
3. To-infinitive + O / C / M 4. Adjective + Prep + Noun 5. Participle + O / C / M 6. Prep + Noun (equivalent) |
C. ADVERB Phrases M => V / Adj / Adv |
3. To-infinitive + O / C / M 7. Adverbs (Enough / Too) 8. (Pro)Noun + Participle = Absolute Phrases |
Chú thích:
- S = Subject
- O = Object
- C = Complement
- M = Modifier
Kết hợp các công thức giữa hai cột, ta có các ví dụ sau:
- A1: Action without thought is dangerous.
- A2: Your walking every day is good for your health.
- A3: To obey the law is everyone’s duty.
- B3: A friend to share joys and sorrows is hard to find.
- B4: We respect a person responsible for his acts.
- B5: People living in this neighborhood are very helpful.
- B6: We admire her love for her mother.
- C3: You are quite a fool to believe in that man.
- C6: Patriots always fight for their country.
- C7: She is rich enough to send her son abroad.
- C8: This done, we’ll go home.
A Practical English Grammar for Vietnamese Learners
(Giáo sư Lê Tôn Hiến)
(Số lượt đọc: 44 lần, 1 lượt đọc hôm nay)