Prepositional Object (tân ngữ của giới từ) là Noun (danh từ) hay Pronoun (đại từ) mà Preposition (giới từ) có ảnh hưởng hoặc mô tả tới. Ngoài cách gọi Prepositional Object, cũng có những cách dùng khác tương đương như: Object of a Preposition, Prepositional Phrase.
Cấu trúc thường gặp của Prepositional Object:
Prepositional + Object
Ví dụ, nếu bạn nói “the apple in the tree” thì từ “in” là Preposition, còn “tree” là Object của nó. Nguyên cụm “in the tree” được gọi là Prepositional Object, đóng vai trò bổ nghĩa cho Noun là “the apple” – cho biết quả táo đang nằm ở đâu.
Hãy xem thêm một số ví dụ sau:
- Thank you for your gift.
Cảm ơn bạn về món quà. - They protect us from the enemy.
Họ đã bảo vệ chúng tôi khỏi kẻ thù. - We congratulated him on his success.
Chúng tôi chúc mừng về thành công của anh ấy. - This reminds me of my old home.
Điều này gợi tôi nhớ về căn nhà cũ của mình. - We prevented him from beating his wife.
Chúng tôi can ngăn anh ta đánh vợ mình.
Trong các ví dụ trên, chúng ta có thể thấy Prepositional Object được tạo lập bởi Preposition + Noun / Pronoun (4 ví dụ đầu), nhưng cũng có trường hợp là Preposition + Gerund (ví dụ 5: “from beating his wife”). Cần lưu ý rằng, về Form (hình thức) thì chúng là Noun / Pronoun / Gerund, nhưng về Function (nhiệm vụ) thì chúng là Object trong cụm từ.
Lưu ý quan trọng:
Prepositional Object (pO) có thể đứng trước Verb Object (O) để tránh lỗi tối nghĩa.
Hãy xem qua ví dụ sau:
- Clear: I heard / the news (O) / from his wife (pO).
- Ambiguous: I heard / the news of his escape (O) / from his wife (pO).
- Clear: I heard / from his wife (pO) / the news of his escape (O).
Ở ví dụ thứ hai, khi O đứng trước pO, câu trở nên mơ hồ vì người đọc có thể hiểu theo 2 nghĩa:
- Tôi nghe tin anh ta bỏ trốn khỏi vợ anh ta.
- Tôi nghe tin anh ta bỏ trốn từ vợ anh ta.
Tài liệu tham khảo:
– grammarbook.com
– A Practical English Grammar for Vietnamese Learners (Giáo sư Lê Tôn Hiến)
*Ảnh: Amy Shamblen